Đề cương môn học Hóa sinh thực phẩm - Ngành ĐBCL&ATTP
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA CNSH-CNTP ----------------------------
![]()
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Học phần: Hoá sinh thực phẩm Mã số: FBC241 Số tín chỉ: 4 Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm
Thái Nguyên, 2022 |
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2022 |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Hoá sinh thực phẩm
- Tên tiếng Anh: Food Biochemistry
- Mã học phần: FBC241
- Số tín chỉ: 4
- Điều kiện tham gia học tập học phần:
Học phần tiên quyết: không
Học phần học trước: Hoá học - CHE141
Sinh học - GBI131
Học phần song hành: Không
- Phân bố thời gian: 4 tín chỉ (45/30/120)
- Học kỳ: 2
- Học phần thuộc khối kiến thức:
Cơ bản □ |
|
Chuyên ngành □ |
Bổ trợ □ |
|||||
Bắt buộc □ |
Tự chọn □ |
|
Tự chọn □ |
Bắt buộc □ |
Tự chọn □ |
Bắt buộc □ |
Tự chọn □ |
|
|
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh □ Tiếng Việt
II. Thông tin về giảng viên
2.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thị Kim Hoa
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
- Bộ môn: Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm
- Khoa: Công nghệ sinh học và Công nghệ Thực phẩm
- Điện thoại: 0983 844 268 Email: dinhthikimhoa@tuaf.edu.vn
- Link hồ sơ khoa học của giảng viên: https://mysite.tuaf.edu.vn/dinhthikimhoa
- Tốt nghiệp ngành Công nghệ Thực phẩm trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2008 và hoàn thành chương trình Thạc sĩ khoa học Công nghệ Thực phẩm năm 2010 tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Hiện tại (tháng 3/2023) đang là NCS ngành Hóa học các hợp chất Thiên nhiên, tại Học viện Khoa học Việt Nam. Các hướng nghiên cứu chính: Biến đổi hoá sinh trong quá trình bảo quản, chế biến các sản phẩm thực phẩm; Tách chiết và nghiên cứu hoạt tính của các hoạt chất tự nhiên có trong nguyên liệu thực phẩm, thảo dược; Các kỹ thuật phân tích hoá sinh; Phát triển sản phẩm thực phẩm;
2.2. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Lưu Hồng Sơn
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
- Bộ môn: Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm
- Khoa: Công nghệ sinh học và Công nghệ Thực phẩm
- Điện thoại: 0973919486 Email: luuhongson@tuaf.edu.vn
- Link hồ sơ khoa học của giảng viên: https://mysite.tuaf.edu.vn/luuhongson
- Giảng viên có trên 10 năm giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến trong phân tích, bảo quản và chế biến sau thu hoạch, đã tham gia chủ nhiệm và tham gia nhiều đề tài các cấp thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
III. Mô tả học phần
Biến đổi hóa sinh và những sản phẩm sơ cấp và thứ cấp của chúng là cơ sở của nhiều ngành khoa học nói chung và lĩnh vực công nghệ thực phẩm nói riêng. Học phần “Hoá sinh thực phẩm” nghiên cứu thành phần hóa học, tính chất cấu trúc phân tử, mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng sinh học, các quá trình chuyển hóa, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của tế bào, cơ thể sống và ứng dụng của những tính chất chức năng, biến đổi hoá sinh này trong bảo quản, chế biến và kiểm soát chất lượng nông sản thực phẩm. Môn học gồm ba phần kiến thức chính. Phần một là những biến đổi hoá sinh trong quá trình phát triển, bảo quản các nguyên liệu thực phẩm như ngũ cốc, các loại đỗ, rau củ quả, sữa, trứng, thịt, cá. Phần hai đề cập tới những biến đổi hoá sinh trong quá trình chế biến thực phẩm như quá trình lên men, quá trình chế biến các hạt có dầu, quá trình chế biến các sản phẩm từ sữa cũng như vai trò của quá trình tạo màu thực phẩm mà không có sự tham gia của enzyme…Phần ba sẽ nghiên cứu về những quá trình hoá sinh gây giảm chất lượng cũng như hư hỏng các sản phẩm thực phẩm, bao gồm các phản ứng hoá nâu có sự tham gia của enzyme, các quá trình oxy hoá lipid hay những phản ứng tạo mùi không mong muốn của các sản phẩm sữa. Như vậy kết thúc học phần Hoá sinh thực phẩm sinh viên sẽ có cái nhìn toàn diện, tổng quát về mối liên quan giữa biến đổi hoá sinh và công nghệ thực phẩm từ nguyên liệu thô tới những sản phẩm hoàn thiện.
IV. Mục tiêu học phần
Mục tiêu (Goals) |
Mô tả mục tiêu |
Chuẩn đầu ra CTĐT |
Trình độ năng lực
|
CO1 |
Học phần sẽ giúp cho sinh viên hiểu và phân tích được những biến đổi hoá sinh của nguyên liệu thực phẩm. |
1,2 |
2 |
CO2 |
Học phần giúp sinh viên nhận biết, hiểu và phân tích được những biến đổi hoá sinh trong quá trình chế biến thực phẩm. |
1,2 |
2 |
CO3 |
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về những biến đổi hoá sinh gây giảm chất lượng, hư hỏng các sản phẩm thực phẩm. |
1,2 |
2 |
V. Chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu học phần |
Chuẩn đầu ra HP |
Mô tả chuẩn đầu ra |
Chuẩn đầu ra CTĐT |
Trình độ năng lực
|
CO1 |
CLO1 |
Hiểu và phân tích được những biến đổi của các vật chất sống của tế bào như protein, gluxit, lipid… trong quá trình thu hoạch, bảo quản nguyên liệu thực phẩm. |
1 |
2 |
CLO2 |
Nhận biết được các biến đổi về hình dáng, cấu trúc, chất lượng, thành phần của nguyên liệu thực phẩm để định hướng các nghiên cứu, thiết kế các thí nghiệm chuyên môn về bảo quản chế biến nguyên liệu thực phẩm. |
2 |
2 |
|
CO2
|
CLO3 |
Sinh viên hiểu và phân tích được những biến đổi về thành phần hoá sinh có trong thực phẩm như protein, gluxit, lipid, vitamin trong các quá trình chế biến thực phẩm. |
1 |
2 |
CLO4 |
Sinh viên cần phân biệt được biến đổi có lợi và bất lợi đối với từng thành phần hoá sinh, với từng quá trình công nghệ cụ thể. Áp dụng những phân tích này cho nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào thực tế sản xuất ở nhà máy. |
2 |
2 |
|
CO3 |
CLO5 |
Sinh viên nhận biết được những dấu hiệu, hiện tượng về hư hỏng thực phẩm trong quá trình bảo quản, chế biến. |
1 |
2 |
CLO6 |
Sinh viên hiểu và phân tích được nguyên nhân gây ra những hư hỏng, những mối nguy cho thực phẩm trong quá trình bảo quản và chế biến, ứng dụng trong thực nghiệm và sản xuất thực tế. |
2 |
2 |
Ma trận đóng góp chuẩn đầu ra của học phần (tổng hợp từ bảng trên)
Mã học phần |
Tên học phần |
Mức độ đóng góp chuẩn đầu ra của CTĐT) |
||||||||
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
||
FBC241 |
Hoá sinh thực phẩm |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
VI. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung |
Số tiết |
Chuẩn đầu ra HP |
Trình độ năng lực |
Phương pháp dạy học |
Phương pháp đánh giá |
Địa điểm giảng dạy |
Phần 1. Những biến đổi hoá sinh trong nguyên liệu thực phẩm |
30 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
2 |
CLO1 CLO2
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R3, R4, R5 |
Giảng đường |
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
1 |
|||||
|
2 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
5 |
PTN |
||||
|
5 |
PTN |
||||
|
4 |
CLO1 CLO2
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R3, R4, R5 |
Giảng đường |
|
1 |
|||||
|
1 |
|||||
|
1 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
3 |
CLO1 CLO2
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R3, R4, R5 |
Giảng đường |
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
1 |
|||||
|
1 |
|||||
|
7 |
CLO1 CLO2
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R3, R4, R5 |
Giảng đường |
|
0,5 |
|||||
|
0,5 |
|||||
|
1 |
|||||
|
5 |
PTN Hóa sinh |
||||
|
2 |
CLO1 CLO2
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R3, R4, R5 |
Giảng đường |
|
1 |
|||||
|
1 |
|||||
Tài liệu học tập và tham khảo |
1. Lê Ngọc Tú (2002), Hóa sinh công nghiệp. NXB Khoa học kỹ thuật 2. Đỗ Quý Hai (2006), Giáo trình hóa sinh. NXB Đại học Huế 3. Phan Tuấn Nghĩa (2012), Giáo trình hoá sinh thực nghiệm. NXB Giáo dục Hà Nội. |
|||||
Phần 2. Biến đổi hoá sinh trong quá trình chế biến thực phẩm |
17 |
|
|
|
|
|
2.1. Phản ứng hoá nâu trong thực phẩm |
5 |
CLO3 CLO4
|
2
|
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R3, R4, R5 |
|
2.1.1. Giới thiệu về phản ứng hoá nâu trong thực phẩm |
0,5 |
Giảng đường |
||||
2.1.2. Phản ứng hoá nâu không do enzyme |
1,5 |
|||||
2.1.3. Sự hình thành chất màu thực phẩm |
1,5 |
|||||
2.1.4. Sự hình thành các hợp chất dị vòng |
0,5 |
|||||
2.1.5. Phản ứng Maillard và sự tương tác của lipid |
0,5 |
|||||
2.1.6. Quá trình Caramen hoá |
0,25 |
|||||
2.1.7. Các yếu tố kìm hãm phản ứng nâu hoá không do enzyme |
0,25 |
|||||
2.2. Những biến đổi hoá sinh trong quá trình sản xuất bia, đồ uống có cồn |
4 |
CLO3 CLO4
|
2
|
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R4, R5 |
Giảng đường |
2.2.1. Giới thiệu chung |
0,5 |
|||||
2.2.2. Malt và quá trình sản xuất malt |
1 |
|||||
2.2.3. Biến đổi hoá sinh trong quá trình sản xuất bia |
2,5 |
|||||
2.3. Những biến đổi hoá sinh trong quá trình sản xuất sữa |
4 |
CLO3 CLO4
|
2
|
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R4, R5 |
Giảng đường |
2.3.1. Giới thiệu chung về sữa
|
1 |
|||||
2.3.2. Những biến đổi hoá sinh trong quá trình sản xuất sữa |
3 |
|||||
2.4. Biến đổi hoá sinh của Lipid và trong quá trình sản xuất lipid |
4 |
CLO3 CLO4
|
2
|
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R4, R5 |
Giảng đường |
2.4.1. Giới thiệu về lipid và công nghệ sản xuất lipid |
1 |
|||||
2.4.2. Thành phần và biến đổi của lipid trong quá trình sản xuất |
2 |
|||||
2.4.3. Những hướng nghiên cứu tiên tiến về lipid |
1 |
|||||
Tài liệu học tập |
1. Lê Ngọc Tú (2002), Hóa sinh công nghiệp. NXB Khoa học kỹ thuật 2. Đỗ Quý Hai (2006), Giáo trình hóa sinh. NXB Đại học Huế 3. Phan Tuấn Nghĩa (2012), Giáo trình hoá sinh thực nghiệm. NXB Giáo dục Hà Nội. |
|||||
Phần 3. Những biến đổi hoá sinh gây hư hỏng thực phẩm |
13 |
|
|
|
|
|
3.1. Các phản ứng hoá nâu thực phẩm bởi enzyme |
5 |
CLO5 CLO6
|
1 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R4, R5 |
Giảng đường |
3.1.1. Giới thiệu chung |
0,5 |
|||||
3.1.2. Tính chất của hệ enzyme Polyphenol Oxydase |
1,5 |
|||||
3.1.3. Tác dụng của hệ enzyme Polyphenol Oxydase tới thực phẩm và quá trình chế biến thực phẩm |
1,5 |
|||||
3.1.4. Sự kiểm soát và kìm hãm sự ảnh hưởng của hệ enzyme Polyphenol Oxydase tới phản hứng hoá nâu thực phẩm |
1,5 |
|||||
3.2. Quá trình oxy hoá chất béo |
4 |
CLO5 CLO6
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R4, R5 |
Giảng đường |
3.2.1. Giới thiệu chung |
0,5 |
|||||
3.2.2. Diễn biến của quá trình oxy hoá chất béo |
1,5 |
|||||
3.2.3. Các yếu tố để kiểm soát quá trình oxy hoá chất béo |
2 |
|||||
3.3. Các quá trình sản sinh mùi không mong muốn của các sản phẩm sữa |
4 |
CLO5 CLO6
|
2 |
Thuyết trình Phát biểu/chia sẻ ý kiến trên lớp; Tự nghiên cứu các vấn đề liên quan. Phát vấn, động não. Xây dựng bài tập nhóm và seminar. Mô hình do sinh viên tự chuẩn bị. |
R1, R2, R4, R5 |
Giảng đường |
3.3.1. Giới thiệu chung |
1 |
|||||
3.3.2. Các mùi không mong muốn trong sữa và các sản phẩm từ sữa |
3 |
|||||
Tài liệu học tập |
1. Lê Ngọc Tú (2002), Hóa sinh công nghiệp. NXB Khoa học kỹ thuật 2. Đỗ Quý Hai (2006), Giáo trình hóa sinh. NXB Đại học Huế 3. Phan Tuấn Nghĩa (2012), Giáo trình hoá sinh thực nghiệm. NXB Giáo dục Hà Nội. |
VII. Đánh giá và cho điểm
1. Ma trận đánh giá chuẩn đầu ra của học phần
Ma trận đánh giá CĐR của học phần
Các CĐR của học phần |
Mức năng lực |
Chuyên cần (20%) |
Giữa kỳ (30%) |
Cuối kỳ (50%) |
CLO1 |
2 |
x |
x |
x |
CLO2 |
2 |
x |
x |
x |
CLO3 |
2 |
x |
x |
x |
CLO4 |
2 |
x |
x |
x |
CLO5 |
2 |
x |
x |
x |
CLO6 |
2 |
x |
x |
x |
2. Rubric đánh giá học phần
* Điểm chuyên cần
Điểm chuyên cần = Điểm Rubric 1 x 0,5 + Rubric 2 x 0,5
Rubric 1: Đánh giá chuyên cần
Tiêu chí |
Trọng số (%) |
Giỏi (8,5 – 10) |
Khá (7,0 – 8,4) |
Trung bình (5,5 – 6,9) |
Trung bình, yếu (4,0 – 5,4) |
Kém (< 4,0) |
Tham dự các buổi học lý thuyết và thảo luận |
70 |
Tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự chỉ đạt khoảng 90% - 99% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự chỉ đạt khoảng 80% - 89% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự 50% – 79% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự dưới <50% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Thái độ học giờ lý thuyết và thảo luận |
30 |
Tích cực phát biểu xây dựng bài. |
Tương đối tích cực phát biểu xây dựng và có tinh thần xung phong trả lời câu hỏi tuy nhiên chất lượng câu trả lời chưa cao. |
Rất ít phát biểu xây dựng bài và xung phong trả lời câu hỏi. Giáo viên chỉ định mới trả lời. Thường trả lời chưa tốt |
Không phát biểu xây dựng và xung phong trả lời câu hỏi. Giáo viên chỉ định mới trả lời. Thường trả lời chưa tốt |
Chỉ tham dự lớp học nhưng không tham gia phát biểu, xung phong làm trả lời câu hỏi. Không hiểu bài và không trả lời được câu hỏi liên quan đến bài cũ. Làm việc riêng trong giờ học. đi học muộn. |
Rubric 2: Đánh giá bài tiểu luận, mô hình
Tiêu chí |
Trọng số (%) |
Giỏi (8,5-10) |
Khá (7,0-8,4) |
Trung bình (5,5-6,9) |
Trung bình yếu (4,0-5,4) |
Kém <4,0 |
Bài tiểu luận 1 hoặc mô hình 1 |
50 |
Trả lời đúng 85-100% yêu cầu của bài tiêu luận, mô hình đặc sắc và ý nghĩa với bài học. |
Trả lời đúng 70-84% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc mô hình, mô hình đặc sắc. |
Trả lời đúng 55-69% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc có mô hình |
Trả lời đúng 40-54% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc có mô hình |
Trả lời đúng dưới 40% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc không có mô hình |
Bài tiểu luận 2 hoặc mô hình 2 |
50 |
Trả lời đúng 85-100% yêu cầu của bài tiểu luận hoặc mô hình mô hình đặc sắc và ý nghĩa với bài học. |
Trả lời đúng 70-84% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc mô hình mô hình đặc sắc. |
Trả lời đúng 55-69% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc có mô hình |
Trả lời đúng 40-54% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc có mô hình đơn giản đơn giản |
Trả lời đúng dưới 40% yêu cầu của bài tiêu luận hoặc không có mô hình |
* Điểm giữa kỳ
Điểm giữa kỳ = Điểm Rubric 3 x 0,5 + điểm Rubric 4 x 0,5
Rubric 3: Đánh giá giữa kỳ
Tiêu chí |
Trọng số (%) |
Giỏi (8,5 – 10) |
Khá (7,0 – 8,4) |
Trung bình (5,5 – 6,9) |
Trung bình, yếu (4,0 – 5,4) |
Kém < 4,0 |
Trả lời các câu hỏi tự luận |
100% |
Nắm vững những kiến thức nền tảng từ đó vận dụng thành thạo các kiến thức đó để giải quyết các vấn đề |
Nắm vững những kiến thức nền tảng từ đó Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề |
Nắm được những kiến thức nền tảng nhưng Khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề còn hạn chế |
Nắm được ít kiến thức nền tảng từ. Khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề còn yếu |
Chưa nắm kiến thức nền tảng từ. Chưa có khả năng vận dụng các kiến thức của môn để giải quyết các vấn đề. |
Rubric 4: Thảo luận nhóm