Biến đổi khí hậu - Climate change
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa Quản lý tài nguyên ----------------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Học phần: Chuyên đề Sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu Mã số: LUC Số tín chỉ: 02 Trình độ đào tạo: Thạc sĩ Ngành đào tạo: Quản lý đất đai
Thái Nguyên, 2022 |
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH:
I. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Chuyên đề Sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu
- Tên tiếng Anh: Climate change and land
- Mã học phần: LUC
- Số tín chỉ: 2
- Module:
- Điều kiện tham gia học phần:
- Học phần tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: Không
- Phân bố thời gian: 2 tín chỉ (30/0/90)
(trong đó: n: Số tín chỉ
a: số tiết lý thuyết trên lớp
b: số tiết học tại phòng LAB, hay thực tập máy tính hay thực hành xưởng, nếu không có ghi 0;
c: số tiết tự học, c = n x 15 x 2).
- Học phần thuộc khối kiến thức: (Tích dấu X vào các ô tương ứng)
Cơ bản □ |
Cơ sở ngành □ |
Chuyên ngành □ |
Bổ trợ □ |
||||
Bắt buộc □ |
Tự chọn □ |
Bắt buộc □ |
Tự chọn x |
Bắt buộc □ |
Tự chọn □ |
Bắt buộc □ |
Tự chọn □ |
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh □ Tiếng Việt x
II. Thông tin về giảng viên
2.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Trần Thị Mai Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Bộ môn: Quản lý tài nguyên và du lịch sinh thái
- Khoa: Quản lý tài nguyên
- Email: tranthimaianh@tuaf.edu.vn
- Tóm tắt lý lịch khoa học của giảng viên (mô tả không quá 200-250 từ): Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Quản lý đất đai năm 2009 tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý đất đai năm 2012 tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tốt nghiệp tiến sĩ Tài nguyên thiên nhiên và khoa học sự sống năm 2019 tại Trường Đại học Tài nguyên thiên nhiên và khoa học sự sống Viên, Áo. Bắt đầu công tác giảng dạy và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên từ năm 2010 cho tới nay. Lĩnh vực nghiên cứu chính là thổ nhưỡng, biến đổi khí hậu, khí tượng nông nghiệp. Các học phần giảng dạy gồm: Thổ nhưỡng, Biến đổi khí hậu, Xây dựng và Quản lý dự án, Tiếng Anh chuyên ngành du lịch, Khởi sự kinh doanh. Đã tham gia 04 dự án quốc tế, 2 đề tài cấp tỉnh; chủ trì và hướng dẫn 03 đề tài cấp cơ sở. Là chủ biên và đồng tác giả của nhiều bài báo đăng trên các tạp chí và trong và ngoài nước.
2.2. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Đức Nhuận
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Bộ môn: Quản lý Tài nguyên & Du lịch sinh thái
- Khoa: Quản lý Tài nguyên
- Email: nguyenducnhuan@tuaf.edu.vn
- Tóm tắt lý lịch khoa học của giảng viên: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Trồng trọt năm 1997 tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tốt nghiệp thạc sĩ Nông học 2000 tại Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, tốt nghiệp tiến sĩ Khoa học sự sống và CNSH năm 2012 tại Trường Đại học Quốc gia Seoul, Hàn Quốc. Bắt đầu công tác giảng dạy và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên từ năm 1997 cho tới nay. Lĩnh vực nghiên cứu chính là Thổ nhưỡng, Nông nghiệp hữu cơ, Quản lý Tài nguyên nước. Các học phần giảng dạy gồm:Thổ nhưỡng, Quản lý Tài nguyên nước và khoáng sản. Đã tham gia 04 đề tài cấp tỉnh; chủ trì và hướng dẫn 03 đề tài cấp cơ sở. Là chủ biên và đồng tác giả của nhiều bài báo đăng trên các tạp chí và trong và ngoài nước. Là đồng tác giả biên soạn các giáo trình: Nông nghiệp hữu cơ xuất bản năm 2012; giáo trình Thổ nhưỡng năm 2014 và 2020; Quản lý Tài nguyên nước 2017; Du lịch sinh thái 2020 .
III. Mô tả học phần (Mô tả tóm tắt nội dung học phần trong một đoạn văn dài 250-300 từ)
Học phần Biến đổi khí hậu được xây dựng nhằm cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về tài nguyên khí hậu, sự tác động ảnh hưởng của yếu tố thời tiết khí hậu tới quản lý sử dụng nguồn tài nguyên nói chung và tài nguyên đất nói riêng.
Học phần bao gồm các nội dung chính:
Nội dung 1: Phân tích tài nguyên khí hậu trên thế giới và ở Việt Nam
Nội dung 2: Phân tích biểu hiện biến đổi khí hậu
Nội dung 3: Nghiên cứu phương pháp mô hình hóa trong đánh giá tác động của biển đổi khí hậu tới quản lý sử dụng đất nông nghiệp
Nội dung 4: Giải pháp ứng phó và định hướng sử dụng đất dưới điều kiện biến đổi khí hậu
Học viên sau khi tham gia học phần hiểu một cách có hệ thống các kiến thức chuyên sâu về khí hậu, biến đổi khí hậu thông qua các chuyên đề 1 và 2 bằng phương pháp thảo luận, trình bày các kết quả nghiên cứu. Thông qua đó, học viên vận dụng kiến thức phân tích các tác động biến đổi khí hậu tới quản lý sử dụng đất. Từ đó xây dựng các giải pháp quản lý sử dụng đất nhằm giảm thiểu, thích ứng với biến đổi khí hậu.
IV. Mục tiêu học phần
- Hiểu, nắm vững kiến thức chuyên sâu và phương pháp luận trong nghiên cứu biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu, đánh giá tác động biến đổi khí hậu tới tài nguyên đất nhằm quản lý sử dụng đất hiệu quả, bền vững, vận dụng cụ thể trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để cải tiến chính sách trong lĩnh vực quản lí đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp
Mục tiêu (Goals) |
Mô tả mục tiêu (Học phần này trang bị cho sinh viên:) |
Chuẩn đầu ra CTĐT |
Mức năng lực
|
M1 |
Kiến thức chuyên sâu và phương pháp luận trong nghiên cứu biến đổi khí hậu để giải quyết vấn đề sử dụng tài nguyên đất |
PLO2 |
2 |
M2 |
Kết quả nghiên cứu tác động biến đổi khí hậu tới tài nguyên đất nhằm quản lý sử dụng đất hiệu quả, bền vững |
PLO8 |
1 |
M3 |
Kết quả nghiên cứu giải pháp để cải tiến chính sách trong lĩnh vực quản lí đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp |
PLO6 |
3 |
Lưu ý: Mức năng lực được đánh giá theo thang Bloom tương ứng với trình độ đào tạo
V. Chuẩn đầu ra học phần (n= 4 – 6 chuẩn đầu ra)
Mục tiêu học phần |
Chuẩn đầu ra HP |
Mô tả chuẩn đầu ra (sau khi học xong học phần này, người học cần đạt được) |
Chuẩn đầu ra CTĐT |
Mức năng lực
|
M 1 |
C 1 |
Hiểu, giải thích được các vấn đề chính về tài nguyên khí hậu, biến đổi khí hậu |
PLO2 |
2 |
M 2 |
C 2 |
Nắm được phương pháp nghiên cứu biến đổi khí hậu |
PLO8 |
1 |
M3 |
C3 |
Vận dụng được kiến thức giữa lý thuyết và thực tế đề xuất các giải pháp sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên đất |
PLO6 |
3 |
Ma trận đóng góp chuẩn đầu ra của học phần (tổng hợp từ bảng trên)
Mã học phần |
Tên học phần |
Mức độ đóng góp chuẩn đầu ra của CTĐT |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
….. |
||
CLC |
Biến đổi khí hậu |
|
b |
|
|
|
c |
|
a |
|
Lưu ý: Các mức độ đóng góp là a, b và c; trong đó mức c là mức đóng góp lớn nhất
Lộ trình phát triển kiến thức, kỹ năng, thái độ của học phần
Nội dung |
Đáp ứng chuẩn đầu ra học phần |
|||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Nội dung 1 |
a |
|
|
|
|
|
Nội dung 2 |
b |
|
|
|
|
|
Nội dung 3 |
|
a |
|
|
|
|
Nội dung 4 |
|
|
c |
|
|
|
VI. Nội dung chi tiết học phần
Nội dung |
Số tiết |
Chuẩn đầu ra HP |
Trình độ năng lực |
Phương pháp giảng dạy |
Phương pháp đánh giá |
Địa điểm giảng dạy |
||
Nội dung 1: Phân tích tài nguyên khí hậu trên thế giới và ở Việt Nam |
8 |
|
|
|
|
|
||
1.1. Một số khái niệm cơ bản |
2 |
C1 |
a |
Thuyết trình, động não, phát vấn, thảo luận nhóm |
Điểm danh, quan sát. Kiểm tra vấn đáp, đánh giá các câu trả lời. |
Giảng đường |
||
1.2. Tài nguyên khí hậu trên thế giới |
3 |
|||||||
1.3. Tài nguyên khí hậu ở Việt Nam |
3 |
|||||||
|
Giáo trình [1], Tài liệu tham khảo [2],[3] |
|||||||
Nội dung 2: Phân tích biểu hiện biến đổi khí hậu |
10 |
|
|
|
|
|
||
2.1. Khái niệm biến đổi khí hậu |
2 |
C1 |
b |
Thuyết trình, động não, phát vấn, thảo luận nhóm |
Điểm danh, quan sát. Kiểm tra vấn đáp, đánh giá các câu trả lời. |
Giảng đường |
||
2.2. Kịch bản biến đổi khí hậu |
2 |
|||||||
2.3. Thực trạng biến đổi khí hậu |
3 |
|||||||
2.4. Kịch bản BĐKH, nước biển dâng cho Việt Nam |
3 |
|||||||
|
Giáo trình [1], Tài liệu tham khảo [2],[3] |
|||||||
Nội dung 3: Nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới quản lý sử dụng đất nông nghiệp |
8 |
|
|
|
|
|
||
3.1. Tổng quan tác động biến đổi khí hậu tới tài nguyên đất trên thế giới |
2 |
C2 |
a |
Thực hành: Mô phỏng tác động biến đổi khí hậu bằng phần mềm mô hình hóa, giao bài tập |
Điểm danh, quan sát. Kiểm tra bài tập |
Giảng đường |
||
3.2. Tổng quan tác động biến đổi khí hậu tới tài nguyên đất ở Việt Nam |
2 |
|||||||
3.3. Tác động của các điều kiện thời tiết khắc nghiệt tới sản xuất nông nghiệp |
2 |
|||||||
3.4. Nghiên cứu mô hình hóa tác động biến đổi khí hậu tới tính chất đất |
2 |
|||||||
|
Giáo trình [2], Tài liệu tham khảo [1],[4] |
|||||||
Nội dung 4: Giải pháp ứng phó và định hướng sử dụng đất dưới điều kiện biến đổi khí hậu |
4 |
|
|
|
|
|
||
4.1. Nhóm giải pháp giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu |
2 |
C3 |
c |
Thuyết trình, động não, phát vấn, thảo luận nhóm |
Điểm danh, quan sát. Kiểm tra vấn đáp, đánh giá các câu trả lời. |
Giảng đường |
||
4.2. Nhóm giải pháp thích ứng tác động biến đổi khí hậu |
1 |
|||||||
4.3. Các giải pháp khác |
1 |
|||||||
|
Giáo trình [2], Tài liệu tham khảo [1],[4] |
|||||||
VII. Đánh giá và cho điểm
1. Ma trận đánh giá chuẩn đầu ra của học phần
Ma trận đánh giá CĐR của học phần
Các CĐR của học phần |
Mức năng lực |
Điểm chuyên cần (trọng số …%) |
Điểm giữa kỳ (trọng số....%)
|
Điểm cuối kỳ (trọng số …%)
|
C1 |
2 |
20 |
20 |
60 |
C2 |
1 |
20 |
20 |
60 |
C3 |
3 |
20 |
20 |
60 |
2. Rubric đánh giá học phần (Giảng viên chủ động chọn hình thức đánh giá – các Rubric, tiêu chí đánh giá và quy định trọng số các tiêu chí)
Với mỗi Rubric, Thầy/Cô xác định trọng số của các tiêu chí đánh giá và tổng trọng số của các tiêu chí bằng 100%.
* Đánh giá chuyên cần
Điểm chuyên cần = Trung bình trọng số của các thành phần điểm theo tiêu chí đánh giá
Rubric 1: Đánh giá chuyên cần
Tiêu chí đánh giá |
Trọng số (%) |
Giỏi (8,5-10) |
Khá ( 7,0-8,4) |
Trung bình (5,5-6,9) |
Trung bình yếu (4,0-5,4) |
Kém <4,0 |
Tham dự các buổi học lý thuyết và thảo luận |
70% |
Tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự đạt 90% - 95% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự đạt 86% - 89% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự 80% – 85% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Tham dự dưới <80% các buổi học lý thuyết và thảo luận |
Thái độ học giờ lý thuyết và thảo luận |
30% |
Tích cực phát biểu xây dựng bài. |
Tương đối tích cực phát biểu xây dựng và có tinh thần xung phong trả lời câu hỏi tuy nhiên chất lượng câu trả lời chưa cao. |
Rất ít phát biểu xây dựng bài và xung phong trả lời câu hỏi. Giáo viên chỉ định mới trả lời. Giáo viên chỉ định mới trả lời. Thường trả lời chưa tốt |
Không phát biểu xây dựng và xung phong trả lời câu hỏi. Giáo viên chỉ định mới trả lời. Thường trả lời chưa tốt |
Không tham gia phát biểu. Không hiểu bài và không trả lời được câu hỏi liên quan đến bài cũ. Làm việc riêng trong giờ học. đi học muộn. |
* Đánh giá giữa kỳ
Rubric 1: Đánh giá bài kiểm tra giữa kì (Tự luận)
Tiêu chí đánh giá |
Trọng số (%) |
Giỏi (8,5-10) |
Khá ( 7,0-8,4) |
Trung bình (5,5-6,9) |
Trung bình yếu (4,0-5,4) |
Kém <4,0 |
Điểm bài kiểm tra |
100 |
Hoàn thành bài kiểm tra giữa kỳ với chất lượng tốt (đạt từ 85 - 100%) (trả lời tốt, hay có liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi trong đề thi) |
Hoàn thành bài kiểm tra giữa kỳ với chất lượng khá (từ 70 - 84%) (trả lời đúng, sáng tạo, đủ các ý của câu hỏi trong đề thi) |
Hoàn thành bài kiểm tra giữa kỳ với chất lượng trung bình (đạt từ 55 - 69%) (trả lời đủ, đúng các ý) |
Chỉ hoàn thành 1/2 bài kiểm tra giữa kỳ với chất lượng trung bình (từ 40 - 54%) (trả lời đủ, đúng các ý) |
Hoàn thành bài kiểm tra giữa kỳ với chất lượng kém. (<40%) |
* Đánh giá cuối kỳ
Điểm cuối kỳ = Trung bình trọng số của các Rubric (nếu có nhiều hơn 1 Rubric)
Rubric 1: Đánh giá cuối kỳ-Hình thức tiểu luận
Tiêu chí đánh giá |
Trọng số (%) |
Giỏi (8,5-10) |
Khá ( 7,0-8,4) |
Trung bình (5,5-6,9) |
Trung bình yếu (4,0-5,4) |
Kém <4,0 |
Bài chuẩn bị |
40 |
Trình bày đầy đủ và đúng nội dung yêu cầu về chủ đề, có thêm các nội dung liên quan đóng góp vào việc mở rộng kiến thức của chủ đề |
Trình bày đầy đủ và đúng nội dung yêu cầu về chủ đề
|
Trình bày đầy đủ nội dung theo yêu cầu về chủ đề, có một số nội dung chưa đúng
|
Trình bày thiếu một số nội dung theo yêu cầu về chủ đề
|
Trình bày không đúng nội dung theo yêu cầu của chủ đề, hoặc nội dung quá sơ sài, không cung cấp được thông tin cần thiết. Bài lấy từ nguồn khác, không phải trực tiếp soạn. |
Thuyết trình |
30 |
Cách trình bày báo cáo lôi cuốn, rõ ràng, dễ hiểu, nêu được trọng tâm của nội dung, có sáng tạo trong phương pháp trình bày. |
Cách trình bày báo cáo rõ ràng, dễ hiểu, nêu được trọng tâm của nội dung |
Báo cáo dạng đọc, khó theo dõi, không nêu được trọng tâm của nội dung
|
Trình bày báo cáo không lưu loát, không nêu được trọng tâm, không tạo được sự quan tâm từ người nghe
|
Trình bày quá sơ sài, người nghe không thể hiểu được nội dung
|
Trả lời câu hỏi của cô giáo và các bạn |
30 |
Các câu hỏi được trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng
|
Trả lời được >70% - 80% câu hỏi và có cách trả lời hợp lý cho những phần chưa trả lời được |
Trả lời được >50% - 70% câu hỏi |
Trả lời được 30% - 50% câu hỏi
|
Không trả lời được câu nào |
VIII. Tài liệu học tập (ghi rõ mã số của thư viện nếu có)
1. Giáo trình:
[1] Đặng Duy Lợi (2016), Giáo trình Biến đổi khí hậu, NXB Đh Sư phạm Hà Nội. http://thuvien.tuaf.edu.vn/chi-tiet-tai-lieu-in/giao-trinh-bien-doi-khi-hau-16101.html
[2] Hồ Quốc Bằng (2016), Giáo trình biến đổi khí hậu và giải pháp ứng phó, NXB Nông Nghiệp Hà Nội. http://thuvien.tuaf.edu.vn/chi-tiet-tai-lieu-in/giao-trinh-bien-doi-khi-hau-va-giai-phap-ung-pho-15610.html2.
2. Tài liệu tham khảo:
[1] Nguyễn Minh Tuấn (2015), Giáo trình nội bộ nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, NXB ĐH Thái Nguyên.
http://thuvien.tuaf.edu.vn/chi-tiet-tai-lieu-in/giao-trinh-noi-bo-nong-nghiep-thich-ung-voi-bien-doi-khi-hau-15881.html
[2] Trần Văn Điền (2017), Giáo trình nội bộ Biến đổi khí hậu, ĐH Nông Lâm Thái Nguyên. http://thuvien.tuaf.edu.vn/chi-tiet-tai-lieu-in/giao-trinh-noi-bo-bien-doi-khi-hau-16045.html
[3] Nguyễn Văn Viết (2012), Biến đổi khí hậu và nông nghiệp Việt Nam, NXB TNMT và bản đồ Việt Nam. http://thuvien.tuaf.edu.vn/chi-tiet-tai-lieu-in/bien-doi-khi-hau-va-nong-nghiep-viet-nam-15632.html
[4] IPCC (2021). Climate change and land (Special report). https://www.ipcc.ch/srccl/
IX. Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy học của học phần (tiết) |
Tổng |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||
Nội dung 1 |
8 |
0 |
20 |
28 |
Nội dung 2 |
10 |
0 |
20 |
30 |
Nội dung 3 |
8 |
0 |
20 |
28 |
Nội dung 4 |
4 |
0 |
10 |
14 |
Tổng |
30 |
0 |
90 |
120 |
X. Cơ chế giải đáp thắc mắc, trả lời các câu hỏi của người học liên quan đến học phần; phản hồi của người học với kết quả chấm điểm học phần.
Giải đáp thắc mắc trực tiếp trên lớp, qua email
XI. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
Microsoft office, MS Team, Powerpoint, Word, Excel
XII. Kết nối doanh nghiệp, chuyên gia tham gia giảng dạy (nếu có) Không
XIII. Yêu cầu của giảng viên về cơ sở vật chất để giảng dạy học phần
TRƯỞNG KHOA
TS. Vũ Thị Thanh Thủy |
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS. Nguyễn Đức Nhuận |
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
|
XIV. Tiến trình cập nhật đề cương chi tiết (hàng năm)
Lần 1: - Tóm tắt nội dung cập nhật ĐCCT lần 1: ngày 28 tháng 12 năm 2021 - Lý do cập nhật, bổ sung: Bổ sung nội dung |
(Người cập nhật ký và ghi rõ họ tên)
TS. Trần Thị Mai Anh Trưởng Bộ môn:
TS. Nguyễn Đức Nhuận |
Lần 2: Tóm tắt nội dung cập nhật ĐCCT lần 2: ngày 25 tháng 03 năm 2022
- Lý do cập nhật, bổ sung: Bổ sung nội dung |
(Người cập nhật ký và ghi rõ họ tên)
TS. Trần Thị Mai Anh Trưởng Bộ môn:
TS. Nguyễn Đức Nhuận |